Mã 58 Thuốc cường dương 30 viên

Mã 58 Thuốc cường dương 30 viên
Giá: 1.400.000 đ
Cảm ơn bạn đã liên hệ. Nhân viên chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.

Đặt hàng nhanh

*
*
*
Trang web này được bảo vệ bởi reCAPTCHA Chính sách bảo mật Điều khoản dịch vụ của Google.

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Viagra là sản phẩm của hãng dược phẩm Pfizer của Mỹ có hoạt chất là Sildenafil được dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thoả mãn hoạt động tình dục. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo. 

Hộp 30 viên 

Trình bày:

Hộp 30 viên nén.

Thành phần: Mỗi viên nén chứa:

Sildenafil citrate tương đương với 100mg của sildenafil

Chỉ định:

Thuốc này dùng để điều trị rối loạn cương dương. 

Viagra đáp ứng mục tiêu trong điều trị rối loạn cương dương, hiệu quả cương dương trên nhiều đối tượng bệnh nhân khác nhau, cải thiện đáng kể về tâm lý, Viagra dung nạp tốt bằng đường uống.

Tóm tắt thông tin kê toa về sản phẩm Viagra

1. Tên sản phẩm: VIAGRA

2. Thành phần định lượng và định tính

VIAGRA 100 mg: Mỗi viên chứa sildenafil citrate tương đương với 100 mg sildenafil.

3. Dạng bào chế

Viagra đóng gói dạng viên bao film hình giống viên kim cương, màu xanh tương ứng với các hàm lượng 50 mg và 100 mg sildenafil dùng đường uống. 

Một mặt của viên thuốc Viagra được in chữ "pfizer", còn mặt kia được in chữ "vgr 50" và "vgr 100" tương ứng với các hàm lượng nói trên.

4. Chỉ định điều trị

Sildenafil (Viagra) dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thoả mãn hoạt động tình dục.

Sildenafil - Viagra chỉ có tác dụng khi kích thích tình dục kèm theo.

5. Liều dùng và phương pháp sử dụng

Viên sildenafil - Viagra được dùng theo đường uống

- Đối với người lớn: Hầu hết bệnh nhân được khuyến cáo dùng Viagra liều 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.

- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút), bệnh nhân suy gan nên dùng liều 25 mg.

- Không sử dụng Viagra cho trẻ em dưới 18 tuổi. 

- Không sử dụng Viagra cho phụ nữ, phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

- Không cần phải chỉnh liều Viagra ở người lớn tuổi.

6. Chống chỉ định

- Không dùng Viagra khi dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân sử dụng Nitrite (xem thêm phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác). 

7. Tương tác thuốc:

Tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm cytochrome P450 (CYP) dạng 3A4 và 2C9 làm giảm độ thanh thải của sildenafil.

Dùng đồng thời Sildenafil với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như erythromycine, ketoconazole, cimetidine) làm giảm độ thanh thải sildenafil.Cimetidine (800 mg) khi dùng đồng thời với sildenafil (50 mg) làm tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương lên 56% trên người khoẻ mạnh.

Erythromycine (500 mg dùng 2 lần mỗi ngày trong 5 ngày khi dùng đồng thời với liều đơn 100 mg sildenafil làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của sildenafil lên 182%. Dùng đồng thời một liều đơn 100 mg sildenafil với saquinavir (thuốc điều trị AID) với liều 1200 mg dùng 3 lần mỗi ngày làm tăng Cmax sildenafil lên 140% và tăng AUC lên 210%.

Dùng đồng thời liều đơn 100 mg sildenafil với ritonavir (thuốc điều trị AID) với liều 500 mg, dùng 2 lần mỗi ngày làm tăng Cmax sildenafil lên gấp 4 lần và tăng AUC trong huyết tương lên tới gấp 11 lần(xem phần 4.3 trong thông tin kê toa đầy đủ: Liều lượng và cách dùng)

Liều đơn các thuốc kháng axit (magiê hydroxide, nhôm hydroxide) không ảnh hưỏng tới sinh khả dụng của sildenafil. Các tác nhân ức chế CYP2C9 như tolbutamide, wafarin, ức chế thuốc lợi niệu thiazide, các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và các thuốc chẹn kênh canxi không ảnh hưởng tới dược động học của sildenafil. 

Ở nam giới tình nguyện khoẻ mạnh azithromycin (500 mg mỗi ngày trong 3 ngày) không ảnh hưởng tới AUC, Cmax, Tmax, hằng số đào thải, thời gian bán huỷ của sildenafil cũng như chuyển hoá của nó. 

Ảnh hưởng của sildenafil đối với các thuốc khác

Sildenafil (Viagra) có khả năng làm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrate cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chất nitric oxide, các nitrit hữu cơ hay nitrate hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng (xem phần 4.3 trong thông tin kê toa đầy đủ: Chống chỉ định).

Không có tương tác ý nghĩa giữa sildenafil và tobutamide (250 mg) và warfarin (40 mg). Sildenafil không ảnh hưởng tới dược động học của ritonavir, saquinavir (xem thêm phần ảnh hưởng của của các thuốc khác đối với sildenafil).

Sildenafil (50 mg) không làm tăng thời gian chảy máu do aspirin (150 mg). Sildenafil (50 mg) không làm tăng tác dụng hạ huyết áp của rượu trên những người khoẻ mạnh với nồng độ tối đa trung bình là 0,08% (80 mg/dL). Không có tương tác có ý nghĩa nào giữa sildenafil (100 mg) và amlodipine ở bệnh nhân tăng huyết áp (ở tư thế nằm ngửa chỉ làm hạ thêm huyết áp 8 mmHg đối với huyết áp tâm thu và 7 mmHg đối với huyết áp tâm trương).

Ở những bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt đang dùng doxazosin (4 mg) sildenafil (25 mg) làm giảm thêm huyết áp trung bình là 7 mmHg đối với huyết áp tâm thu và tâm trương (đo ở tư thế nằm. Khi dùng liều cao sildenafil với doxazosin (4 mg) làm hạ huyết áp tư thế ở một vài bệnh nhân trong vòng 1 - 4 giờ sau dùng thuốc.

Dùng sildenafil ở những bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chẹn alpha giao cảm có thể gây ra huyết áp toàn thân ở 1 số bệnh nhân. Không có sự khác nhau về tác dụng ngoại ý ở những bệnh nhân dùng siledenafil đông thời với các thuốc hạ huyết áp và những bệnh nhân không dùng các thuốc này.

8. Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng Viagra

Phải khai thác tiền sử và khám lâm sàng tỉ mỉ để chẩn đoán rối loạn cương, xác địng những nguyên nhân tiềm ẩn để có hướng điều trị thích hợp. Vì có thể xảy ra một số nguy cơ về tim mạch liên quan tới hoạt động tình dục , thầy thuốc cần chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương khác không được nghiên cứu, vì vậy không phối hợp điều trị các thuốc này.

9. Tác dụng ngoại ý khi dùng Viagra

Những tác dụng ngoại ý chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình. Trong các nghiên cứu liều cố định, tỉ lệ của một vài biến chứng tăng theo liều. Bản chất các tác dụng ngoại ý trong các nghiên cứu liều thay đổi tương tự trong các nghiên cứu liều cố định. Tác dụng ngoại ý thường ghi nhận là đau đầu (16%), đỏ bừng mặt (10%), rối loạn tiêu hoá (7%)... 

10. Thời hạn sử dụng: 48 tháng

11. Bảo quản: Nên bảo quản ở nhiệt độ từ 15 độ đến 30 độ C

12. Bao bì đóng gói: Viagra đóng gói hộp 30 viên nén.

13. Tiêu chuẩn thuốc thành phẩm: Theo tiêu chuẩn nhà sản xuất

14. Nhà sản xuất: Pfizer Australia Pty Limited 38-42 Whart Road, West Ryde, New South Wales 2114 Australia (sản xuất tại Australia).